TỰ CÔNG BỐ THỰC PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC

Sản phẩm thực phẩm sản xuất trong nước bắt buộc phải thực hiện thủ tục tự công bố hoặc công bố; Đáp ứng được yêu cầu cần và đủ này thì mới được lưu hành ra thị trường. Bằng kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn công bố; Việt tín xin chia sẻ với các bạn mộ số thông tin sau:

I. Căn cứ pháp lý :

  • Luật An toàn thực phẩm năm 2012.
  • Nghị định 38/2012/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
  •  Nghị Định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật An toàn thực phẩm
  • Thông tư 19/2012/TT-BY hướng dẫn về việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
  • Nghị định 47/2017/NĐ – CP về ghi nhãn hàng hóa.

II. Quy trình tự công bố thực phẩm sản xuất trong nước.

Bước 1: Cần xác định sản phẩm có thuộc đối tượng phải tự công bố sản phẩm hay không?

  • Căn cứ vào Khoản 1 Điều 4, Điều 6 cua Nghị Định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật An toàn thực phẩm. Nhóm các sản phẩm thực phẩm sản xuất trong nước phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm bảo gồm:

+ Các sản phẩm thực phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn.

+ Các sản phẩm phụ gia thực phẩm.

+ Các sản phẩm hỗ trợ chế biến thực phẩm.

+ Các sản phẩm là dụng cụ chưa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp đến thực phẩm: Hộp thực phẩm, nồi, chảo, màng bọc thực phẩm….

+ Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng.

Chú ý: Đối với những sản phẩm, nguyên liệu thực phẩm dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc dùng sản xuất nội bộ của các nhân tổ chức mà không tiêu thụ ra thị trường; Những sản phẩm đó không phải thực hiện thủ tục tự công bố theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

Bước 2: Kiểm nghiệm sản phẩm theo các chỉ tiêu an toàn mà Bộ y tế đã quy định.

  • Doanh nghiệp xác định chỉ tiêu kiểm nghiệm phù hợp với thành phần sản phẩm.
  • Đối với mỗi nhóm sản phẩm sẽ có các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu vi sinh vật, kim loại nặng tương ứng; Do đó cần phải lên đủ chỉ tiêu không thừa và cũng không thiếu để hồ sơ khi tiếp nhận không bị yêu cầu sửa đổi bổ sung.
  • Đối với các sản phẩm có quy chuẩn; doanh nghiệp kiểm theo quy chuẩn sau:

+ QCVN: 5 – 2: 2010/BYT: Quy chuẩn đối với các sản phẩm sữa dạng bột.

+ QCVN: 5 – 3: 2010/BYT: Quy chuẩn đối với các sản phẩm Phomat.

+ QCVN: 5 – 4 : 2010/BYT: Quy chuẩn đối với các sản phẩm chất béo từ sữa.

+ QCVN: 5 – 5 : 2010/BYT: Quy chuẩn đối với các sản phẩm sữa lên men.

+ QCVN: 6 – 1 : 2010/BYT: Quy chuẩn đối với nước uống đóng chai và nước uống thiên nhiên.

+ QCVN: 6 – 2 : 2010/BYT: Quy chuẩn đối với sản phẩm đồ uống không cồn.

+ QCVN10:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước đá dùng liền.

+ QCVN12 – 1 : 2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

+ QCVN12 – 2: 2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng cao su  tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

+ QCVN12 – 3: 2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn đối với bao bì , dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

+ QCVN 12-4:2015/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

  • Đối với những sản phẩm chưa có QCVN tham khảo các quy định sau để lên chỉ tiêu kiểm nghiệm cho đúng:

+ QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tổ vi nấm trong thực phẩm.

+  QCVN 8-2:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

+  QCVN 8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.

+  Quyết định 46/2007/QĐ-BYT, Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm.

+  Thông tư 50/2016/TT-BYT Quy định mức tối đa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm.

  • Gửi mẫu thử đi kiểm nghiệm:
  • Sau khi lên chỉ tiêu kiểm nghiệm kèm mẫu sản phẩm doanh nghiệp chọn trung tâm có chứng nhận ISO 17025 để kiểm. Lưu ý: Khi gửi mẫu phải ghi đủ thông tin về tên công ty, địa chỉ công ty (đúng với đăng ký kinh doanh đã được cấp) và tên sản phẩm phù hợp với bao bì đã thiết kế.

Bước 3: Soạn thảo hồ sơ tự công bố sản phẩm:

  • Doanh nghiệp hoàn thiện bản tự công bố theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật an toàn thực phẩm.
  • Lưu ý: Thông tin kê khai phải phù hợp với đăng ký kinh doanh đã được cấp, phiếu kiểm nghiệm của trung tâm kiểm trả cho doanh nghiệp, nhãn sản phẩm.
  • Hồ sơ tự công bố gồm có: Bản tự công bố có ký tên đóng dấu của doanh nghiệp, bản sao chứng thực đăng ký kinh doanh, nhãn sản phẩm (in màu hoặc trắng đen đóng dấu treo công ty lên nhãn); kiểm nghiệm còn hiệu lực 12 tháng kể từ ngày kiểm; Bản sao giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất (giấy phép phải ghi rõ được sản xuất sản phẩm doanh nghiệp xin công bố).

Bước 4: Nộp hồ sơ tự công bố tại Sở có thẩm quyền nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

  • Sau khi hồ sơ được lập xong theo quy định doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến sở có thẩm quyền xử lý.
  • Đối với một số sở như Sở y tế Hà Nội thì doanh nghiệp tạo tài khoản để nộp online trực tiếp
  • Lưu ý:

+ Sở y tế: Tiếp nhận hồ sơ tự công bố đối với thực phẩm bổ sung, bao bì chứa đựng thực phẩm, phụ gia thực phẩm.

+ Sở công thương: Tiếp nhận hồ sơ tự công bố đối với đồ uống có cồn, đồ uống không cồn, bánh kẹo.

+ Sở nông nghiệp: Tiếp nhận hồ sơ tự công bố đối với sản phẩm từ nông nghiệp như: Rau, củ, quả, thịt, cá…

III. Dịch vụ tự công bố sản phẩm sản xuất trong nước của Việt Tín.

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc tự công bố sản phẩm sản xuất trong nước.
  • Tư vấn các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu cho khách hàng nhất là các chất phụ gia được sử dụng trong sản phẩm.
  • Tư vấn thiết kế nhãn sản phẩm sao cho đúng quy định về ghi nhãn hàng hóa.
  • Lên chỉ tiêu kiểm nghiệm và thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm (Nếu khách hàng có yêu cầu).
  • Soạn hồ sơ tự công bố, đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ; theo dõi việc cập nhật thông tin tự công bố sản phẩm tại trang điện tử của sở.
  • Sửa hồ sơ, hiệu đính hồ sơ nếu có thông báo về việc sửa đổi bổ sung.
  • Hướng dẫn khách hàng cách thức tra cứu thông tin công bố tại trang tin điện tử của sở, lưu ý kiểm định kỳ khi lưu hành sản phẩm.
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan trong quá trình lưu hành sản phẩm như: Hiệu đính nhãn, hiệu đính thông tin doanh nghiệp, đăng ký mã vạch sản phẩm, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa….

Quý khách hàng có thắc mắc gì vui lòng liên hệ qua số Hotline: 0978 635 623

 

 

 

 

0978.635.623